Toyota Innova đã có mặt ở thị trường Việt Nam hơn 10 năm nay và đã sớm khẳng định được vị thế trong phân khúc dòng xe đa dụng. Innova luôn là mẫu xe được các khách hàng gia đình đông người hay các công ty, doanh nghiệp kinh doanh vận tải quan tâm tới mỗi khi có nhu cầu mua xe. Mặc dù đang là dòng xe có doanh số cao nhất trong dòng xe đa dụng, nhưng với mong muốn “ vượt qua sự mong đợi từ phía khách hàng”, hãng ô tô Toyota đã quyết định tạo ra phiên bản Innova mới đáp ứng được 2 yếu tố: Duy trì điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu.
Khi mua một chiếc xe đa dụng, những yếu tố mà khách hàng quan tâm là: Phong cách thiết kế, không gian nội thất, trang thiết bị tiện nghi, động cơ và khả năng vận hành, trang thiết bị an toàn, khả năng tiết kiệm nhiên liệu, độ bền, và khả năng thanh khoản ( giá trị bán lại). Hiểu được những vấn đề khách hàng quan tâm, Toyota Innova đã thay đổi hoàn toàn để đáp ứng được sự mong đợi của khách hàng.
Ngoại thất xe Toyota Innova
Toyota Innova đã thay đổi toàn bộ so với phiên bản trước, từ động cơ, kích thước, kiểu dáng đến trang thiết bị tiện nghi. Toyota Innova phiên bản cũ sở hữu kích thước: dài x rộng x cao lần lượt là 4.589 x 1.775 x 1.750 mm. Trong khi Innova sở hữu kích thước tổng thể lần lượt là ( D x R x C): 4735 x 1830 x 1795. Như vậy, phiên bản mới dài hơn 146mm, rộng hơn 50mm và cao hơn 35mm, tạo cho không gian bên trong xe rộng rãi thoải mái hơn, khoảng cách từ đỉnh đầu đến trần xe cũng được cách xa hơn, khoảng sáng gầm xe cũng được nâng lên 178mm so với phiên bản cũ là 176mm.
Phía trước xe: Đầu xe Innova được thiết kế mạnh mẽ, mang lại cảm giác sang trọng ngay từ cái nhìn đầu tiên, cản trước được thiết kế mang lại cảm giác đầu xe rộng hơn
Lưới tản nhiệt hình lục giác cỡ lớn cùng với hai thanh Crôm sáng bóng liền mạch với đèn pha tăng thêm phần sang trọng cho đầu xe.
Đèn pha Innova sắc sảo, 2 thanh nẹp crôm sáng bóng nối liền với lưới tản nhiệt mang lại cảm giác sang trọng. Innova có đèn pha gồm 2 bóng chiếu: đèn chiếu xa và đèn chiếu gần, phiên bản Innova 2.0 E & G sử dụng đèn chiếu xa và gần dạng halogen phản xạ đa chiều, riêng phiên bản cao cấp Innova V trang bị đèn chiếu gần dạng LED Projector mang lại khả năng chiếu sáng tốt hơn. Ngoài ra, Innova V được trang bị thêm tính năng tự động điều chỉnh góc chiếu cùng với chế độ điều khiển đèn pha tự động.
Đèn sương mù dạng tròn đặt trong hốc đèn hình thang cân xứng, viền đèn mạ crôm toát lên vẻ sang trọng .Điểm hay của Innova là tất cả các phiên bản đều được trang bị đèn sương mù tạo điều kiện thuận lợi cho người lái khi di chuyển trong điều kiện thời tiết có tầm nhìn hạn chế.
Gương chiếu hậu bên ngoài cùng màu với thân xe, có chức năng gập điện, chỉnh điện,tích hợp đèn báo rẽ dạng LED, tích hợp đèn chào mừng làm tăng thêm tính sang trọng cho chiếc xe. Đáng tiếc, gương chiếu hậu bên ngoài ở phiên bản Innova E ( số sàn) không có chức năng gập điện và đèn chào mừng.
Thân xe Innova : Những đường gân dập nổi chạy dọc thân xe tạo cho thân xe cơ bắp và chắc chắn hơn. Innova được khách hàng đánh giá có vỏ xe dày, cứng cáp tạo cảm giác mạnh mẽ. Tay nắm cửa cũng được thiết kế to hơn, vừa tay khi cầm. Với bản Innova V tích hợp thêm nút bấm, việc đóng/mở cửa thuận tiện chỉ bằng một nút bấm.
Innova V sử dụng la zăng 17inch với thông số lốp 215/55R17, còn phiên bản E & G có la zăng 16 inch với thông số lốp xe 205/65R16.
Ý nghĩa thông số lốp 205/65R16, trong đó:
205: bề rộng mặt lốp Innova là 205mm
65: tỉ lệ “chiều cao hông lốp” / “Bề rộng mặt lốp” , tức chiều cao hông lốp Innova = 65%*205 = 133,25mm
R: Cấu trúc thép thông dụng hay làm la zăng bánh xe
16: Đường kính la zăng bánh xe Innova là 16 inch. ( 1 inch = 25,4mm)
Thông số lốp xe 215/55R17 của Innova V cũng có ý nghĩa tương tự.
Đuôi xe Innova tạo cảm giác bệ vệ với cánh lướt gió phía sau cùng ăng ten dạng vây cá mập. Cụm đèn hậu thời thượng cỡ lớn dạng chữ “ L” tạo cảm giác chắc chắn.
Nội thất Toyota Innova
Toyota Innova có không gian nội thất rộng rãi và thoải mái hơn phiên bản cũ. Ngồi trong xe, khách hàng cảm nhận được sang trọng trong từng chi tiết thiết kế bởi sự phối hợp giữa các chất liệu da, các chi tiết mạ bạc, mạ crôm và các thi tiết ốp gỗ.
Hệ thống giải trí của Innova : nghe đài FM/AM, nghe nhạc dưới các định dạng MP3/WMA, kết nối với các thiết bị bên ngoài qua cổng USB/AUX/Bluetooth, điện thoại rảnh tay, hệ thống âm thanh cực chất với 6 loa. Phiên bản Innova E&G được trang bị đầu CD 1 đĩa, còn Innova V là màn hình cảm ứng 7 inch.
Hệ thống điều hòa Innova 2 chiều nóng – lạnh, có 2 dàn lạnh và cửa gió cho các hàng ghế. Phiên bản số tự động ( G&V) sử dụng điều hòa tự động, còn bản tiêu chuẩn Innova E ( số sàn) trang bị điều hòa chỉnh tay. Điều hòa Innova được khách hàng đánh giá có khả năng làm lạnh nhanh và sâu. Tuy không gian Innova khá rộng với 3 hàng ghế, nhưng nhờ có 2 dàn lạnh và cửa gió ở các hàng ghế nên không gian nội thất của xe đều được làm lạnh nhanh cho từng hàng ghế.
Vô lăng Innova được thiết kế dạng 4 chấu mạ bạc, tích hợp đầy đủ các phím chức năng điều khiển hệ thống giải trí và nút điện thoại rảnh tay. Vô lăng sử dụng trợ lực lái thủy lực giúp cho người sử dụng dễ dàng hơn mỗi khi vần vô lăng.
Bảng đồng hồ lái Innova đặt ở ngay sau vô lăng, thiết kế dạng 3D đối xứng 2 bên, màn hình TFT 4,2inch , sự kết hợp 2 màu xanh – trắng tạo cho khách hàng dễ dàng quan sát và nắm rõ tình trạng hoạt động của xe. Màn hình hiển thị thông tin ở giữa thể hiện tình trạng hoạt động của xe như: chế độ lái, nhiệt độ ngoài trời, vị trí cần số, đồng hồ đo công tơ mét….
Toyota Innova đăng ký 08 chỗ ngồi cho các phiên bản 2.0G & 2.0E, 07 chỗ ngồi dành cho phiên bản cao cấp 2.0V( là do hàng ghế thứ 2 có 2 vịt trí ngồi riêng biệt để tôn giá trị người ngồi ở hàng ghế thứ 3) . Nội thất Innova sử dụng màu nâu chủ đạo, bản Innova V trang bị ghế da cao cấp còn Innova G & E sử dụng ghế ngồi chất liệu nỉ.
Hàng ghế thứ 1: Ghế lái chỉnh điện 8 hướng dành cho Innova 2.0 V và chỉnh tay 6 hướng dành cho Innova 2.0E&G. Ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng cho tất cả các phiên bản.
Động cơ, hộp số & khả năng vận hành xe Toyota Innova
Xe ô tô Toyota Innova sử dụng động cơ xăng 2.0L 1TR-FE(Al), Dual VVT- i, 4 xi lanh thẳng hàng với 16 van sản sinh ra công suất tối đa 102 mã lực tại vòng tua máy 5600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 183 Nm tại vòng tua máy 4000 vòng/phút.
Hộp số sàn 5 cấp dành cho bản số sàn 2.0E và số tự động 6 cấp dành cho bản Innova số tự động. Cả 3 phiên bản đều có 2 chế độ lái: ECO mode (chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu) và PWD mode ( chế độ lái công suất cao) giúp cho người lái chọn phong cách lái yêu thích của mình.
Trang thiết bị an toàn trên Toyota Innova
Hệ thống an toàn trên Innova được chia làm 2 phần:
An toàn chủ động là những trang bị giúp giảm thiểu tai nạn xảy ra, bao gồm:
- Phanh trước đĩa thông gió, phanh sau dạng tang trống
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS. Để hiểu nguyên lý hoạt động và chức năng của ABS, xem tại đây.
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA. Để hiểu nguyên lý hoạt động và chức năng của BA, xem tại đây.
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD. Để hiểu nguyên lý hoạt động và chức năng của EBD, xem tại đây.
- Cảm biến lùi
Ngoài ra, phiên bản Toyota Innova 2.0V còn được trang bị:
- Hệ thống ổn định thân xe điện tử VSC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
- Đèn báo phanh khẩn cấp EB
An toàn bị động là những trang bị giúp giảm thiểu chấn thương khi tai nạn đã xảy ra.
- Tối khí người lái và hành khách phía trước
- Túi khí đầu gối người lái
- Công tắc tắt túi khí
- Khung xe GOA: Khung xe cứng vững giúp giảm thiểu tác động vào người khi xảy ra va chạm
- Cột lái tự đổ sẽ thụt lại khi có va chạm, tránh va đập vào ngực cho người lái
- Móc khóa an toàn cho trẻ em ISOFIX
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ
Ngoài ra, Innova 2.0V còn được trang bị thêm:
- Túi khí bên hông phía trước
- Túi khí rèm
Với tất cả các nội dung trên, hy vọng quý khách hàng có được cái nhìn cụ thể về dòng xe Toyota Innova và đưa ra lựa chọn chiếc xe cho riêng mình.